Những thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng sẽ có 2 mã số quan trọng là số thẻ và số tài khoản, đây là 2 dãy số có vai trò khác nhau.
Tài khoản ngân hàng (thẻ ATM) thường được sử dụng với các mục đích thanh toán, chuyển tiền, rút tiền...Tuy nhiên có thể nhiều người vẫn đang nhầm lẫn về số thẻ ATM và số tài khoản.
Số thẻ ngân hàng là gì?
Số thẻ ngân hàng là dãy số được in nổi trực tiếp lên mặt trước của thẻ ngân hàng. Dãy số này gồm 16 hoặc 18 số tùy thuộc từng ngân hàng khác nhau. Dãy số này giúp định danh và phân biệt được các thẻ khác nhau trong cùng hệ thống.
Số thẻ ngân hàng rất quan trọng trong quá trình sử dụng, để thực hiện các giao dịch tài chính, rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, mua sắm trực tuyến. Đồng thời để xác minh danh tính của chủ sở hữu thẻ, bảo vệ tài khoản khỏi việc bị sử dụng trái phép.
Thẻ ngân hàng giúp tiện lợi cho nhiều giao dịch trong đời sống thường ngày
Cấu trúc cơ bản trên dãy số thẻ ngân hàng gồm:
4 số đầu: là mã ấn định của Nhà nước
2 số tiếp theo: là mã ngân hàng, mỗi ngân hàng có một mã số riêng
4 số kế tiếp: là dãy số định danh hồ sơ thông tin khách hàng
Những số còn lại: là số do ngân hàng đưa ra để phân biệt khách hàng trong cùng hệ thống
Số tài khoản ngân hàng là gì?
Số tài khoản ngân hàng là dãy số mà ngân hàng cung cấp ngay sau khi khách hàng đăng ký mở thẻ/mở tài khoản. Bao gồm 8 đến 15 chữ số, được chia làm 2 phần với 3 chữ số đầu là mã đại diện ngân hàng, còn lại là dãy số ngẫu nhiên để phân biệt.
Dãy số này là duy nhất và không trùng lặp ngay cả khi bạn mở nhiều số tài khoản trong cùng một hệ thống ngân hàng. Số tài khoản ngân hàng được sử dụng để thực hiện các giao dịch nạp/rút tiền, chuyển khoản, nhận tiền, thanh toán dịch vụ, hóa đơn...
Số tài khoản ngân hàng và số thẻ ngân hàng là hai dãy số khác nhau
Để lộ số thẻ ngân hàng có gặp rủi ro gì không?
Thông thường chúng ta thường chia sẻ số tài khoản ngân hàng để thực hiện các giao dịch, nhưng còn về số thẻ ngân hàng, khi để lộ thì có gặp những rủi ro gì hay không?
Người dùng lưu ý, mã số bảo mật CVV thường gồm 3 đến 4 chữ số, được in ở mặt sau của thẻ. Với những loại thẻ quốc tế như Master Card, Visa thì mã số này đặc biệt quan trọng. Bởi vì chỉ cần có số CVV cùng số thẻ ngân hàng thì có thể thực hiện các thanh toán.
CVV viết tắt của cụm từ Card Verification Value, là cụm số gồm 3 chữ số, được dùng để xác minh thẻ thanh toán quốc tế Visa, bao gồm cả thẻ Visa trả trước, thẻ Visa Debit và thẻ Visa Credit.
Không nên để lộ số thẻ ngân hàng để tránh rủi ro
Chính vì vậy nếu để người khác biết được những thông tin này, họ có thể thực hiện thanh toán cho giao dịch bất kỳ nào bằng thẻ của bạn dù không phải chủ sở hữu. Nên phải tuyệt đối giữ kín số thẻ ngân hàng và số CVV để tránh những rủi ro không đáng có.